Dịch thuật Phiên dịch Tiếng Hàn khoẳng định là làm visa đi Hàn không khó. Nó dễ hơn xin visa đi Canada, Mỹ, Úc và các nước Châu Âu khá nhiều. Về passport không yêu cầu đi các nước lớn trước mà chỉ vài nước trong khu vực Asian cũng được. Chứng minh thu nhập và tài khoản ngân hàng chỉ tiêu thấp hơn. Các bạn tham khảo quy trình xin visa du lịch Nhật
QUY ĐỊNH CHUNG
Những điểm cần lưu ý khi nộp hồ sơ
Thời gian hữu hiệu của các hồ sơ khi nộp đăng ký xin cấp visa như: thư mời, giấy xác nhận con dấu, giấy đăng ký kinh doanh, giấy xác nhận nhân viên v…v là trong vòng 03 tháng và phải nộp bản chính.
Nộp hình hộ chiếu được chụp trong thời gian 06 tháng gần nhất.
Mục đích mời không rõ ràng hoặc trong trường hợp người mời thăm Hàn Quốc lần đầu tiên, chúng tôi có thể yêu cầu tài liệu bổ sung liên quan đến hồ sơ chứng minh mục đích nhập cảnh và khi cần có thể yêu cầu gặp.
Trường hợp hình thức pháp định của các giấy tờ bổ sung không phù hợp (như ngày cấp hoặc con dấu không rõ ràng, giấy tờ do người không có quyền hạn cấp…) gây phán đoán l à hồ sơ không có tính xác thực thì có thể bị từ chối cấp visa.
Tất cả các giấy tờ do phía Việt Nam cấp phải được dịch sang tiếng Anh hoặc Hàn Quốc và công chứng tư pháp rồi mới nộp.
Giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh, giấy đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận nộp thuế, … phải được công chứng tư pháp.
Ngoài ra, các giấy tờ khác bằng tiếng Việt phải dịch sang tiếng Hàn Quốc hoặc tiếng Anh và công chứng tư pháp.
Nội dung cần ghi của tờ đơn xin cấp Visa
Khi ghi các mục sơ yếu (họ và tên, ngày tháng năm sinh) vào đơn xin cấp Visa phải kiểm tra xem có đúng với nội dung ghi trong hộ chiếu của mình hay không.
Đơn xin cấp Visa phải ghi đúng sự thật, ghi một cách chính xác và không được bỏ sót một chi tiết nào(trường hợp ghi sai sự thật thì không chỉ người đăng ký mà người cùng đi cũng sẽ bị từ chối cấp visa).
Trong đơn xin cấp visa phải ghi địa chỉ cư trú hiện tại, ghi số điện thoại có thể liên lạc được (số điện thoại di động, số điện thoại nhà, số điện thoại công ty) (Trường hợp không liên lạc được với người đăng ký thì có thể bị từ chối cấp visa).
Nội dung ghi – chuẩn bị của hồ sơ bổ sung
Giấy mời (bao gồm tường trình lý do mời) và giấy bảo lãnh.
Trên giấy mời (bao gồm tường trình lý do mời) trong các mục sơ yếu lý lịch, số liên lạc, lý do mời (mục đích), thời gian mời (bảo lãnh), quan hệ với người được mời, thời gian lưu trú tại Hàn Quốc của người mời và người được mời, các nội dung liên quan đến bảo lãnh tài chính như: nhân thân, chi phí đi lại v…v, sau khi ghi các nội dung theo đúng quy định pháp lệnh liên quan, phải ký tên và đóng dấu.
Thời gian mời ghi rõ thời gian người mời bảo lãnh từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …, ngày đăng ký cấp visa (tối đa có thể được 4 năm).
– Giấy mời và giấy bảo lãnh: trong trường hợp là visa thương mại thì người đại diện công ty bảo lãnh, trường hợp visa cư trú thì người bạn đời, ngoài ra các trường hợp visa khác cần sự bảo lãnh của người (đại diện của cơ quan, đoàn thể) có đủ năng lực mời.
– Đại đa số trường hợp người được mời đính kèm danh sách. Vì vậy lập giấy mời và giấy bảo lãnh không cần thiết lập riêng.
– Đặc biệt, trường hợp lập giấy mời và giấy bảo lãnh, nhất thiết người mời và người bảo lãnh phải thống nhất là người (cơquan, đoàn thể) đại diện mời.
– Không cần thiết phải công chứng giấy mời (tường trình lý do mời) và giấy bảo lãnh (không áp dụng chế độ công chứng).
Trường hợp người mời chưa có đăng ký kinh doanh thì người mời phải nộp giấy chứng minh con dấu của mình.
– Quốc gia là thành viên của OECD như Mỹ, Nhật Bản hoặc những người đã từng nhập cảnh vào Hàn Quốc trên một lần, khi đăng ký visa thương mại ngắn ngày (C-2)hoặc tổng hợp ngắn ngày (C-3) thì được miễn giấy bảo lãnh.
Hồ sơ chứng minh công tác và giấy xác nhận công tác
Ghi rõ địa chỉ công ty, số điện thoại và thời gian công tác cũng như vị trí công tác của người đăng ký sau đó công ty đóng dấu.
Khi nộp giấy xác nhận công tác đề nghị nộp bổ sung giấy xác nhận đăng ký kinh doanh được cấp trong vòng 03 tháng gần nhất của công ty nơi người đó đang công tác.
Trong trường hợp cần thiết, chúng tôi có thể yêu cầu xác nhận công tác trực tiếp và trong trường hợp xác nhận không được có thể bị từ chối cấp visa.
– Trường hợp là người khó khăn trong việc xác nhận công tác như người không có công việc hoặc người lao động công nhật thì cần nộp giấy chứng nhận nộp thuế, giấy bảo lãnh (bổ sung giấy tờ tùy thân của người bảo lãnh và giấy xác minh quan hệ) và giấy xác nhận bố mẹ hoặc anh chị em ruột (bổ sung hồ sơ chứng minh quan hệ gia đình)
Hợp đồng thuê, cho thuê bất động sản
Hợp đồng thuê, cho thuê bất động sản trên nguyên tắc phải do cơ quan nhà nước lập và cấp cho người môi giới bất động sản được công nhận, và phải được xác nhận ngày xác định ký quỹ rồi mới nộp xin visa.
Trường hợp không thông qua người môi giới bất động sản mà chỉ là hợp đồng giữa các cá nhân thì phải nộp bản sao giấy xác nhận quyền sử dụng đất, số liên lạc và chứng minh nhân dân của người thuê.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy xác nhận đóng thuế, giấy xác nhận nông dân, giấy xác nhận con dấu v…v
Hiệu lực trong vòng 03 tháng tính đến ngày đăng ký visa.
Lưu ý: giấy xác nhận đăng ký kinh doanh, giấy đăng ký kinh doanh, giấy xác nhận đóng thuế, giấy đóng thuế là các loại giấy tờ khác nhau. Giấy xác nhận đăng ký kinh doanh và giấy xác nhận đóng thuế do văn phòng thuế và Tổng cục thuế (website:http://hometax.go.kr) cấp.
– Giấy xác nhận con dấu trong trường hợp của pháp nhân kinh doanh là giấy xác minh con dấu pháp nhân (do nơi đăng ký cấp), trường hợp của kinh doanh cá nhân thì nộp giấy xác nhận con dấu cá nhân (do UBND huyện, tỉnh hoặc trung tâm dân cư cấp).
– Trong trường hợp là ruộng đất thuộc sở hữu của bản thân người nộp giấy tờ ruộng đất thì nộp giấy xác nhận làm nông, trong trường hợp không thuộc sở hữu của bản thân thì nộp hồ sơ chứng minh quan hệ gia đình.
– Trường hợp là người làm ngư nghiệp thì nộp giấy xác nhận nghề biển (do hiệp hội hoặc làng nghề cấp) v…v.
HỒ SƠ XIN VISA KẾT HÔN (F-6)
Đối tượng được cấp
: Là nguòi viết nam kết hôn vói người hàn quốc, đã hoàn thành tất cã thủ tục kết hôn của hai nước và muốn sang hàn quốc với mục đích chung sống với bạn đời
Hồ sơ người mời chuẩn bị:
1. Thư mời (Bản chính, theo mẫu ngày 29.10.2014 của LSQ, đóng dấu(không cần công chứng)
2. Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân (Bản chính, cấp tại UBND xã, phường bên Hàn Quốc, hoặc bằng internet)
3. Giấy chứng nhận quan hệ gia đình (Bản chính, cấp tại UBND xã, phường bên Hàn Quốc, hoặc bằng internet)
4. Giấy chứng nhận cơ bản (Bản chính, cấp tại UBND xã, phường bên Hàn Quốc, hoặc bằng internet)
5. Thư bảo lãnh (Bản chính, làm theo mẫu LSQ, ghi rõ thời gian bảo lãnh (tối thiểu 2 năm, tối đa 4 năm), chồng HQ kí tên, đóng dấu, không cần công chứng)
6. Giấy xác nhận con dấu (Bản chính, cấp tại UBND xã, phường bên Hàn Quốc, hoặc bằng internet)
7. Chứng chỉ chương trình kết hôn quốc tế (Do phòng QLXNC cấp, còn thời hạn ít nhất 1 năm tính tới ngày nộp hồ sơ)
8. Giấy khám sức khỏe (Bản chính, gồm khám tổng quát, thần kinh , HIV, giang mai)
9. Lý lịch tư pháp (Bản chính, do Sở cảnh sát Hàn Quốc cấp)
10. Giấy tờ chứng minh nơi cư trú
+Bàn chính giấy đăng kí cư trú
+ Giấy tờ nhà cửa hoặc hợp đồng thuê nhà của chồng( hoặc của bố mẹ chồng)
11. Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính ( bắt buộc+ hồ sơ cho đối tượng)
+ Giấy chứng nhận thu nhập (cục thuế)
+ Phiếu điều tra thông tin tín dụng (do hiệp hội ngân hàng cấp)
12. Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp( bắt buộc+ hồ sơ cho đối tượng)
+ Người lao động (vd: nhân viên công ty)
– Giấy xác nhận nhân viên
– Bản chính hóa đơn đóng thuế thu nhập cá nhân
– Bản sao giấy phép kinh doanh công ty đó
+Người thu nhập kinh doanh: (vd: tự kinh doanh)
– Giấy phép đăng kí kinh doanh
– Giấy tờ làm nông
– Giấy xác nhận làm nông ngư nghiệp
+ Người có thu nhập khác(vd: cho thuê, lương hưu)
– Giấy tờ xác nhận nguồn thu nhập
– Chi tiết giao dịch ngân hàng
Hồ sơ người được mời chuẩn bị:
1. Đơn xin cấp visa(Theo mẫu của Lãnh sự quán, ghi rõ số điện thoại liên lạc, dán hình 4×6 mới nhất)
2. Hộ chiếu(Còn thời hạn ít nhất 6 tháng tính tới ngày nộp hồ sơ, có đầy đủ ngày tháng năm sinh)
3. 01 hình đám cưới(Hình đám cưới hoặc hình gia đình chụp chung có mặt 2 đương sự kết hôn)
4. Lý lịch tư pháp(Bản chính do STP tỉnh cấp, dịch tiếng Anh(hoặc Hàn) công chứng tư pháp)
5. Giấy khàm sức khỏe(Bản chính, khám tại trung tâm Y khoa Phước An (tham khảo thông tin website)
6. Giấy tờ liên quan tới giao tiếp
+Chứng chỉ năng lực tiếng Hàn TOPIK(Chứng chỉ cấp 1 trở lên)
+Chứng chỉ cơ quan giáo dục chỉ định(Chứng chỉ khóa sơ cấp (120-150giờ)
+Giấy tờ khác (Chứng chỉ xuất nhập cảnh tại quốc gia vợ (chồng) trên 1 năm, giấy tờ liên quan tiếng Hàn ở trường đại học hoặc học viện, giấy tờ chứng minh giao tiếp bằng ngôn ngữ khác)
7. Giấy khai sinh(Dịch tiếng Anh(hoặc Hàn) công chứng tư pháp, bao gồm mặt sau( nếu có)
8. Hộ khẩu gia đình(Dịch tiếng Anh(hoặc Hàn) công chứng tư pháp toàn bộ hộ khẩu ( bao gồm các trang có thay đổi, đính chính))
9. Tường trình bối cảnh kết hôn (Theo mẫu LSQ)
Chú ý : Thời gian làm việc : 25 ngày (kể từ ngày nhận hồ sơ , lệ phí : 30USD)
THƯƠNG MẠI NGẮN HẠN(C-3)
Đối tượng được cấp
1. Người muốn liên hệ công việc với chi nhánh công ty trong nước hoặc tham gia hoạt động để chuẩn bị thiết lập doanh nghiệp nước ngoài chi nhánh trong nước hoặc doanh nghiệp đầu tư người nước ngoài
2. Người muốn tham gia các hoạt động như ký kết hợp đồng, tìm hiểu thị trường, tư vấn, … với doanh nghiệp trong nước do các cơ quan nhà nước, tư nhân trong nước mời
3. Người muốn cư tru ngắn hạn với mục đích học hỏi việc thiết lập, bảo trì, kiểm tra, vận hành các máy móc xuất nhập khẩu
4. Người muốn cư trú ngắn hạn với mục đích thương mại ngoài những mục đích trên
Lưu ý:
– Không cấp visa thương mại ngắn hạn cho mục đích học tập, đào tạo, giáo dục mang tính chất truyền đạt kỹ năng, kỹ thuật để áp dụng nghiệp vụ nơi sản xuất
– Đối với trường hợp này, phải xin xác nhận cấp visa đào tạo kỹ nghệ từ cục quản lý xuất hập cảnh Hàn Quốc
– Nếu nơi sinh trong hộ chiếu và hộ khẩu thường trú thuộc khu vực từ Đà Nẵng trở ra Bắc phải nộp tại Đại sứ quán Hàn Quốc ở Hà Nội .
– Nếu nơi sinh trong hộ chiếu thuộc khu vực từ Đà Nẵng trở ra Bắc được nộp trong Lãnh sự quán Hàn Quốc cần bổ sung thêm một trong những giấy tờ sau :
+ Hộ khẩu thường trú thuộc trong khu vực từ Quảng Nam trở vào các tỉnh phía Nam(dịch và công chứng tư pháp)
+ Hợp đồng lao động dài hạn ( đính kèm bản dịch tiếng Anh công chứng tư pháp)
+ Người đứng tên trong giấy phép kinh doanh
Hồ sơ người mời chuẩn bị
1. Thư mời bản chính (bao gồm lý do mời và nội dung bảo lãnh về nước, có con dấu trùng với con dấu trên giấy chứng nhận con dấu)
2. Giấy bảo lãnh bản chính( chỉ đối với trường hợp lần đầu tiên đương sự đến Hàn Quốc hoặc chưa đến các nước như Hoa Kỳ, Châu Âu , Nhật Bản , Úc , Canada ,…) (theo mẫu của lãnh sự quán, không cần công chứng được đính kèm)
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản đăng ký có giá trị pháp lý) hoặc giấy chứng nhận số đăng ký
4. Lịch trình chi tiết
5. Giấy chứng nhận nộp thuế bản chính
6. Giấy xác nhận con dấu bản chính (đối với trường hợp kinh doanh cá nhân)
7. Giấy tờ chứng minh mục đích thương mại
– Hợp đồng mua bán, giấy tờ chứng minh việc tiến tới kinh doanh với nhau, tờ khai xuất nhập khẩu, bản sao LC, giấy tờ xác minh việc xuất nhập khẩu,
Đối với trường hợp người mời từ cơ quan hành chính trung ương, đoàn thể địa phương hoặc từ các trường quốc – công lập: có thể giản lược giấy tờ số , (có gửi kèm công văn)
Hồ sơ người xin cấp visa chuẩn bị
1. Hộ chiếu
2. Đơn xin cấp visa(có dán 1 tấm hình 3.5 × 4.5, chụp trên nền trắng)
3. Giấy xác nhận nhân viên
4. Giấy tờ liên quan tới hoạt động của công ty
– Giấy chứng nhận nộp thuế, giấy phép đăng ký kinh doanh
Chú ý : tất cả giấy tờ bằng tiếng Việt cần dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng tư pháp Thời gian làm việc: 8 ngày (kể từ ngày nhận hồ sơ , lệ phí :20USD)
TỔNG HỢP NGẮN HẠN(C-3)
THAM DỰ SỰ KIỆN, HỘI NGHỊ
Đối tượng được cấp
: Người có ý định cư trú ngắn hạn ở với mục đích tham gia các sự kiện hoặc hội nghị, tham quan hay tham gia các hoạt động văn hoạt động văn hóa nghệ thuật, nghi thức tôn giáo hoặc thu thập tư liệu học thuật, …(trừ những người có mục đích kinh doanh)
Hồ sơ người mời chuẩn bị
1. Thư mờ bản chính (bao gồm lý do mời và nội dung bảo lãnh về nước, có con dấu trùng với con dấu trên giấy chứng nhận con dấu)
2. Giấy bảo lãnh bản chính không cần công chứng ( chỉ đối với trường hợp lần đầu tiên đương sự đến Hàn Quốc hoặc chưa đến các nước như Hoa Kỳ, Châu Âu , Nhật Bản , Úc , Canada ,…) (theo mẫu của lãnh sự quán được đính kèm)
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh(bản đăng ký có giá trị pháp lý) hoặc giấy chứng nhận số đăng ký(đối với cơ quan lập pháp, tư pháp, hành chính hay cơ quan công cộng có thể giản lược)
4. Giấy chứng nhận nộp thuế bản chính
5. Giấy tờ giới thiệu về hội nghị và hành lễ
– Lịch trình chi tiết, tờ rơi giới thiệu về sự kiện
Đối với trường hợp người mời từ cơ quan hành chính trung ương, đoàn thể địa phương hoặc từ các trường quốc – công lập: có thể giản lược giấy tờ số , (có gửi kèm công văn)
Hồ sơ người xin cấp visa(người được mời) chuẩn bị
1. Hộ chiếu
2. Đơn xin cấp visa (có dán 1 tấm hình 3.5 × 4.5, chụp trên nền trắng)
3. Giấy xác nhận nhân viên
– Giấy có ghi đầy đủ thời gian làm việc, bộ phận phụ trách, điện thoại liên lạc,
– Nếu là giáo sư, học sinh: có thể nộp thẻ giáo sư, thẻ học sinh thay cho giấy xác nhận nhân viên
4. Giấy tờ liên quan tới hoạt động của công ty
– Giấy chứng nhận nộp thuế, giấy phép đăng ký kinh doanh Trường hợp tham gia các hoạt động văn hoá nghệ thuật, nghi thức tôn giáo
– Giấy tờ có thể chứng minh việc tham gia sự kiện
– Giấy tờ liên quan có thể chứng minh tư cách cá nhân, giấy tờ thành lập đoàn thể có thể chứng minh mối quan hệ giữa người mời và người xin cấp visa
– Nếu nơi sinh trong hộ chiếu, hộ khẩu thường trú và nơi công tác thuộc khu vực từ Đà Nẵng trở ra Bắc phải nộp tại Đại Sứ quán Hàn Quốc ở Hà Nội
– Nếu nơi sinh trong hộ chiếu thuộc khu vực từ Đà Nẵng trở ra Bắc được nộp trong Lãnh Sự Quán Hàn Quốc cần bổ sung thêm một trong những giấy tờ sau :
+ Hộ khẩu thường trú thuộc trong khu vực từ Quảng Nam trở vào các tỉnh phía Nam (dịch và công chứng tư pháp)
+ Hợp đồng lao động dài hạn (đính kèm bản dịch tiếng Anh công chứng tư pháp) và sổ tạm trú trong khu vực thuộc trong khu vực từ Quảng Nam trở vào các tỉnh phía Nam (dịch và công chứng tư pháp)
+ Người đứng tên trong giấy phép kinh doanh
Chú ý : tất cả giấy tờ bằng tiếng Việt cần dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng tư pháp Thời gian làm việc: 8 ngày (kể từ ngày nhận hồ sơ, lệ phí :20 USD)
THĂM NGƯỜI THÂN NHÂN (MỜI BỐ MẸ)
Đối tượng được cấp
: Người muốn cư trú ngắn hạn ở Hàn Quốc với mục đích thăm con là người Việt Nam đã kết hôn với người Hàn Quốc
Hồ sơ người mời chuẩn bị
1. Thư mời bản chính (bao gồm lý do mời và nội dung bảo lãnh về nước, có con dấu trùng với con dấu trên giấy chứng nhận con dấu)
2. Giấy bảo lãnh bản chính không cần công chứng( chỉ đối với trường hợp lần đầu tiên đương sự đến Hàn Quốc hoặc chưa đến các nước như Hoa Kỳ, Châu Âu , Nhật Bản , Úc , Canada ,…) (theo mẫu của lãnh sự quán được đính kèm)
Đối với người đã từng đi Hàn Quốc, thay giấy bảo lãnh bằng các giấy tờ liên quan tới việc xuất nhập cảnh (bản sao visa Hàn Quốc)
3. Giấy xác nhận con dấu (là con dấu của người mời và cũng là người bảo lãnh): 1 bản chính
4. Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân: 1 bản chính và giấy chứng nhận quan hệ gia đình do thành phố, quận, huyện cấp: mỗi loại 1 bản chính (còn giá trị trong vòng 3 tháng)
5. 1 Bản sao chứng minh nhân dân của người mời và bản sao thẻ đăng ký người nước ngoài của bạn đời
6. 1 Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn ở Việt Nam (dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn công chứng tư pháp)
Hồ sơ người xin cấp visa(người được mời chuẩn bị)
1. Hộ chiếu
2. Đơn xin cấp visa (có dán 1 tấm hình 3.5 × 4.5, chụp trên nền trắng)
3. Hình gia đình (chụp chung với bố mẹ)
4. 1 Bản sao giấy khai sinh và hộ khẩu thường trú (dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn công chứng tư pháp)
Lưu ý:
– Nếu nơi sinh trong hộ chiếu và hộ khẩu thường trú thuộc khu vực từ Đà Nẵng trở ra Bắc phải nộp tại Đại sứ quán Hàn Quốc ở Hà Nội .
– Nếu nơi sinh trong hộ chiếu thuộc khu vực từ Đà Nẵng trở ra Bắc được nộp trong Lãnh sự quán Hàn Quốc cần bổ sung thêm một trong những giấy tờ sau :
+ Hộ khẩu thường trú thuộc trong khu vực từ Đà Nặng trở vào các tỉnh phía Nam(dịch và công chứng tư pháp)
+ Hợp đồng lao động dài hạn ( đính kèm bản dịch tiếng Anh công chứng tư pháp)
+ Người đứng tên trong giấy phép kinh doanh
Chú ý : tất cả giấy tờ bằng tiếng Việt cần dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng tư pháp Thời gian làm việc :5 ngày (kể từ ngày nhận hồ sơ , lệ phí :20 USD)
THĂM THÂN NHÂN (VỢ/CHỒNG/CON ĐANG LÀM VIỆC/DU HỌC TẠI HÀN QUỐC)
Hồ sơ chuẩn bị
1. Hộ chiếu
2. Đơn xin cấp visa (mẫu của Lãnh sự quán)
3. Thư mời bản chính (bao gồm thời gian mời tối đa 90 ngày, lý do mời, nội dug bảo lãnh về nước)
4. Thư bảo lãnh (không cần công chứng, theo mẫu của Lãnh sự quán)
5. Giấy xác nhận nghề nghiệp của người Việt Nam sống tại Hàn Quốc: Nếu là du học sinh thì phải có giấy xác nhận sinh viên ; Nếu là nhân viên đang laàm việc trong công ty Hàn Quốc thì phải có giấy xác nhận nhân viên (bản chính) kèm hợp đồng lao động (bản sao)
6. Bản sao thẻ đăng ký người nước ngoài của người Việt Nam sống tại Hàn Quốc
7. Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính của người Việt Nam sống tại Hàn Quốc (sao kê giao dịch, tài khoản ngân hàng, nhà cửa, đất đai …)
8. Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình với người Việt Nam đang sống ở Hàn Quốc (dịch tiếng Anh/Hàn và công chứng tư pháp)
THĂM THÂN NHÂN (DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG CÓ CHỒNG ĐANG SỐNG VÀ LÀM VIỆC DÀI HẠN TẠI V IỆT NAM)
1. Hộ chiếu
2. Đơn xin cấp visa (mẫu của Lãnh sự quán)
3. Thư bảo lãnh (không cần công chứng, theo mẫu của Lãnh sự quán)
4. Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân bản chính (cấp trong vòng 3 tháng gần nhất)
5. Giấy chứng nhận quan hệ gia đình bản chính (cấp trong vòng 3 tháng gần nhất)
6. Bản sao giấy tờ tùy thân của người mời (hộ chiếu hoặc bằng lái xe + thẻ tạm trú tại Việt Nam)
7. Bản sao giấy tờ chứng minh nghề nghiệp tại Việt Nam của người mời (giấy phép kinh doanh / giấy xác nhận nhân viên công ty…)
8. Tờ tường trìnhghi rõ mục đích nhập cảnh, thời gian nhập cảnh …
DU LỊCH ĐOÀN THỂ
Đối tượng được cấp
: Người muốn cư trú ngắn hạn với mục đích du lịch
Hồ sơ công ty du lịch Hàn Quốc chuẩn bị
1. Thư mời bản chính
2. Giấy bảo lãnh bản chính không công chứng( chỉ đối với trường hợp lần đầu tiên đương sự đến Hàn Quốc hoặc chưa đến các nước như Hoa Kỳ, Châu Âu , Nhật Bản , Úc , Canada ,…) (theo mẫu của lãnh sự quán), được đính kèm.
3. Lịch trình (công ty du lịch)
4. Giấy tờ liên quan tới việc thành lập công ty
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận nộp thuế, …
Hồ sơ công ty du lịch Việt Nam chuẩn bị
1. Giấy phép lữ hành du lịch và giấy phép kinh doanh
2. Giấy tờ liên quan tới hoạt động của công ty
– Giấy chứng nhận nộp thuế
– Giấy bảo lãnh đính kèm danh sách khách (bản chính)
Hồ sơ người xin cấp visa chuẩn bị
1. Hộ chiếu
2. Đơn xin cấp visa (có dán 1 tấm hình 3.5 × 4.5, chụp trên nền trắng)
3. Giấy tờ tùy thân
– Nhân viên công ty: giấy xác nhận nhân viên và giấy phép đăng ký kinh doanh của công ty (nếu có thể)
– Học sinh: thẻ học sinh (bản sao) và giấy xác nhận học sinh
4. Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính(một hoặc nhiều hơn trong những giấy tờ sau, theo thứ tự từ trên xuống) :
– Sổ tiết kiệm ngân hàng, xác nhận số dư
– Chứng nhận sở hữu nhà cửa, đất đai, …
– Giấy nộp thuế thu nhập cá nhân cấp 3 tháng gần nhất
– Giấy xác nhận lãnh lương hưu
Trong trường hợp nộp giấy tờ chứng minh năng lực tài chính của bố mẹ hoặc của vợ(chồng) phải kèm theo giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình
Đối với trẻ vị thành niên phải có giấy đồng ý của bố mẹ, giấy chứng nhận quan hệ gia đình
Miễn giấy tờ chứng minh năng lực tài chính đối với các trường hợp sau:
a. Người làm ở cơ quan chính phủ: bổ sung giấy xác nhận nhân viên hoặc công nhân viên chức
b. Học sinh tại các trường đại học trở lên: bổ sung giấy xác nhận sinh viên hoặc thẻ học sinh và sổ tiết kiệm và giấy xác nhận số
dư tài khoản ngân hàng hoặc tài chính của bố mẹ
c. Người đã từng đi Mỹ, Nhật Bản(trừ du lịch đoàn thể), Canada, Úc, Newzealand và các nước EU hoặc đã từng đi Hàn Quốc trên 1 lần: bổ sung giấy tờ xác nhận việc xuất nhập cảnh các nước (bản sao visa)
Lưu ý:
– Nếu nơi sinh trong hộ chiếu và hộ khẩu thường trú thuộc khu vực từ Quảng Nam trở ra Bắc phải nộp tại Đại sứ quán Hàn Quốc ở Hà Nội .
– Nếu nơi sinh trong hộ chiếu thuộc khu vực từ Đà Nẵng trở ra Bắc được nộp trong Lãnh sự quán Hàn Quốc thì cần bổ sung thêm một trong những giấy tờ sau :
+ Hộ khẩu thường trú thuộc trong khu vực từ Quảng Nam trở vào các tỉnh phía Nam (dịch và công chứng tư pháp)
+ Hợp đồng lao động dài hạn (đính kèm bản dịch tiếng Anh công chứng tư pháp)
+ Người đứng tên trong giấy phép kinh doanh
Chú ý : tất cả giấy tờ bằng tiếng Việt cần dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng tư pháp. Thời gian làm việc : 8 ngày (kể từ ngày nhận hồ sơ , lệ phí :20 USD )
DU LỊCH TỰ TÚC
Đối tượng được cấp
: Người muốn cư trú ngắn hạn với mục đích du lịch
Hồ sơ người xin cấp visa chuẩn bị
1. Hộ chiếu
2. Đơn xin cấp visa (mẫu của Lãnh sự quán)
3. Giấy tờ chứng minh công việc:
– Nếu là nhân viên công ty/công nhân viên chức: giấy xác nhận nhân viên/quyết định bổ nhiệm công tác, đơn xin nghỉ phép và hợp đồng lao động;
– Nếu là chủ doanh nghiệp: giấy phép kinh doanh và tờ khai nộp thuế (1 trong 3 tháng gần nhất)
– Nếu là sinh viên / học sinh: thẻ sinh viên / học sinh
4. Giấy tờ chứng minh tài chính (một trong những giấy tờ sau, xét theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống)
5. Sổ tiết kiệm ngân hàng và giấy xác nhận số dư (5000USD hoặc 100.000.000đ trở lên)
– Giấy chứng nhận sở hữu nhà cửa, đất đai, xe ô tô …
– Giấy xác nhận lãnh lương hưu
6. Lịch trình tham quan Hàn Quốc (viết bằng tiếng Anh / tiếng Hàn) không cần công chứng
7. Đặt chỗ vé máy bay, đặt chỗ khách sạn.
Lưu ý:
– Trường hợp đương sự nộp giấy tờ chứng minh tài chính của cha mẹ hoặc vợ/chồng thì phải nộp kèm thêm giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình;
– Trường hợp đương sự dưới 18 tuổi: phải có giấy đồng ý của cha mẹ kèm photo CMND cha me và giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình
– Trường hợp đương sự đã có kinh nghiệm xuất nhập cảnh các nước Mỹ, Canada, Châu Âu, Úc, New Zealand trong vòng 5 năm, Nhật Bản (2011, 2012 và 2013) hoặc Hàn Quốc (liên tục 4 lần trong 2 năm gần đây) thì nộp bản sao visa thay cho giấy tờ chứng minh tài chính.
– Tất cả các giấy tờ tiếng Việt cần dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Hàn và công chứng tư pháp trrong 3 tháng gần nhất.
HỒ SƠ XIN VISA DU HỌC (D-2)
Đối tượng được cấp
Người muốn nghiên cứu chuyên sâu tại các trường cao đẳng, đại học, cao học (bao gồm cả cao học ban đêm) được thành lập theo quy định của luật giáo dục đại hoặc cơ quan nghiên cứu học thuật trên hệ cao đẳng thành lập dựa vào quy định của pháp luật
Hồ sơ người xin cấp visa chuẩn bị
1. Hộ chiếu
2. Đơn xin cấp visa (có dán 1 tấm hình 3.5 × 4.5, chụp trên nền trắng)
3. Giấy báo nhập học có bao gồm quyết định thẩm tra trình độ học vấn và khả năng tài chính(do hiệu trưởng trường đại học cấp)
4. Bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh của cơ quan giáo dục hoặc giấy phép thành lập trường(cơ quan) Hàn Quốc
5. Giấy tờ chứng minh nang lức tài chính
-Giấy xác nhận tài khoản tiền gửi hoặc chuyển khoản trong nước hoặc chứng nhận hoán đổi ngoại tệ liên tục trong vòng 3 tháng(tính đến ngày nộp hs), có giá trị trên 15.000 USD(sinh viên trao đổi 5.000USD) è giấy xác nhận số dư của ngân hàng có thời hạn 1 tháng tính đến ngày nộp hs+1 bản photo sổ ngân hàng gốc(mang theo sổ gốc để đối chiếu)
-Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình( hộ khẩu+khai sinh)
-Học bổng của trường: phải có giấy xác nhận học bổng do hiệu trưởng cấp (bản gốc)
-Học bổng giáo sư: giấy xác nhận nhân viên, giấy xác nhận số dư của giáo sư, giấy tờ liên quan đến hỗ trợ chi phí trong quá trình nghiên cứu
6. Kế hoạch học tập
7. Sơ yếu lý lịch (tiếng Anh hoặc tiếng Hàn, không công chứng tư pháp)
T Đối với học sinh nhận học bổng chính phủ, có thể giản lược giấy tờ chứng minh số dư tài khoản ngân hàng
T Đối với sinh viên trao đổi cần cung cấp:
– Thư tiến cử của trường đang theo học
– Giấy tờ liên quan đến hiệp định giao lưu học thuật giữa các trường đại học
Đối với những người muốn đi nghiên cứu đặc biệt ở các cơ quan giáo dục hoặc cơ quan học thuật
1. Giấy tờ chứng minh hoạt động nghiên cứu
2. Giấy tờ chứng minh bằng cấp cao nhất
3. Giấy bảo lãnh hoặc giấy tờ liên quan tới tài chính
– Giấy tờ liên quan tới việc chi trả kinh phí cần thiết cho việc lưu trú như giấy xác nhận chuyển khoản, số dư tài khoản ngân hàng của bản thân hoặc của người bảo hộ hoặc giấy xác nhận đối tượng chi trả học bổng
CHÚ Ý : tất cả các giấy tờ bằng tiếng Việt cần dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng tư pháp của nhà nước Việt Nam có giá trị trong vòng 3 tháng Người có bằng tốt nghiệp và bảng điểm cao nhất thuộc các trường từ QUẢNG NAM trở vào Thời gian làm việc : 25 ngày (kể từ ngày nhận hồ sơ , lệ phí : 50 USD )
NGHIÊN CỨU THÔNG THƯỜNG (D-4)
Đối tượng được cấp
Người muốn nghiên cứu tiếng Hàn ở các trung tâm ngoại ngữ trực thuộc các trường đại học (D-4-1)
Sinh viên trao đổi bằng chương trình đào tạo kỹ thuật theo hiệp định giao luư học thuật giữa các trườn
Hồ sơ người xin cấp visa chuẩn bị
1. Hộ chiếu
2. Đơn xin cấp visa (có dán 1 tấm hình 3.5 × 4.5, chụp trên nền trắng)
3. Giấy báo nhập học có bao gồm quyết định thẩm tra trình độ học vấn và khả năng tài chính(do hiệu trưởng trường đại học cấp)
4. Bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh của cơ quan giáo dục hoặc giấy phép thành lập trường(cơ quan) Hàn Quốc
5. Giấy tờ chứng minh năng lức tài chính
– Giấy xác nhận tài khoản tiền gửi hoặc chuyển khoản trong nước hoặc chứng nhận hoán đổi ngoại tệ liên tục trong vòng 6 tháng(tính đến ngày nộp hs), có giá trị trên 5.000 USDè giấy xác nhận số dư của ngân hàng(có thời hạn trong vòng 1 tháng tính đến ngày nộp hs+1 bản photo sổ ngân hàng gốc(mang theo sổ gốc để đối chiếu)
– Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình( hộ khẩu+khai sinh)
– Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp , tài sản của bố mẹ
6. Kế hoạch học tập
7. Sơ yếu lý lịch (tiếng Anh hoặc tiếng Hàn, không công chứng tư pháp)
CHÚ Ý : tất cả các giấy tờ bằng tiếng Việt cần dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng tư pháp của nhà nước Việt Nam có giá trị trong vòng 3 tháng
Người có bằng tốt nghiệp và bảng điểm cao nhất thuộc các trường từ QUẢNG NAM trở vào
Thời gian làm việc : 25 ngày (kể từ ngày nhận hồ sơ , lệ phí : 50 USD ).